|
THỜI GIAN TRƯỚC
NĂM 1988
|
|
|
|
Xây
dựng lưới tọa độ, độ cao Nhà nước hạng I, II, III, IV
cùng với lưới trọng lực, thiên văn toàn quốc.
Thành
lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000 Thủ đô Hà Nội.
Đo
vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000, 1/10000 và đo đạc công trình phục vụ
thiết kế, xây dựng các công trình thủy điện Hoà Bình, Tạ Pú, Trị An, Thác
Mơ, Sông Hinh, Sông Côn . . .
Đo
vẽ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000 và 1/5000 thành phố Hồ Chí Minh,
Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long. |
|
THỜI GIAN TỪ NĂM
1988
ĐẾN NĂM 1994 |
|
|
|
Tiếp
tục đo vẽ thành lập bản đồ địa hình 1/2000 nội thành Thành phố Hồ Chí
Minh.
Đo
vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000, 1/10000 các tỉnh miền Đông Nam bộ, Nam
Sông bé, các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Đo
vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000 và 1/10000, phục vụ quy hoạch khu tam
giác kinh tế TP.HCM – Biên Hòa – Vũng Tàu của Chính phủ năm 1991 – 1992.
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10000 các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu
(kể cả Côn Đảo), Bình Thuận.
Tham
gia hoàn chỉnh và hiện đại hóa lưới thiên văn, trắc địa toàn quốc năm
1992 – 1993.
Đo
vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000, 1/10000 và đo đạc công trình phục vụ
thiết kế, xây dựng thủy điện Hàm Thuận.
Đo
vẽ bản đồ địa hình đáy biển khu vực Vũng Tàu, Côn Đảo. |
|
THỜI GIAN TỪ NĂM
1994
ĐẾN NĂM 1999 |
|
|
|
Xây
dựng bản đồ và hồ sơ địa giới hành chính các tỉnh thành trong cả nước
theo Chỉ thị 364 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ngày 06/01/1991.
Tham
gia xây dựng lưới tọa độ Nhà nước cấp 0, xây dựng lưới địa chính cơ sở
cho một số tỉnh, thành phố.
Xây
dựng các lưới địa chính, đo vẽ và lập hồ sơ địa chính các tỷ lệ phục vụ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp và đất
ở đô thị cho các tỉnh, thành phố trong cả nước.
Thực
hiện nhiều công trình, phương án kinh tế kỹ thuật khác thuộc lĩnh vực
đo đạc bản đồ. |
|
THỜI GIAN TỪ NĂM
1999
ĐẾN NAY |
|
|
|
Xây
dựng lưới địa chính cơ sở phủ trùm toàn quốc.
Tìm,
tu bổ mốc tọa độ cao hạng II và lưới độ cao hạng I, II toàn quốc.
Hiện
đại hóa mạng lưới dộ cao Nhà nước hạng II, hạng III toàn quốc.
Xây
dựng lưới địa chính; đo vẽ bản đồ và lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng
nhận sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở các thị trấn và
đất ở nông thôn cho 52 tỉnh, thành phố.
Xây
dựng lưới địa chính; đo vẽ bản đồ địa chính đô thị 1/200, 1/500, 1/1000
cho 10 quận và 2 huyện của Thành phố Hồ Chí Minh.
Đo
vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000, 1/5000 bằng công nghệ số khu vực thành phố
Hồ Chí Minh. Xây dựng dữ liệu cơ sở nền địa hình theo đường hành chính
các cấp thành phố Hồ Chí Minh.
Đo
vẽ, thành lập bản đồ địa hình phục vụ thiết kế, xây dựng nhiều công trình
thuỷ điện, công trình công nghiệp, công trình dân dụng trên phạm vi cả
nước
Quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp xã cho một số Tỉnh miền Tây Nam Bộ.
Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin đất đai cấp phường, xã, huyện
cho các địa phương
Đo vẽ bản đồ địa chính cơ sở tỉnh Gia Lai.
Thực
hiện dự án xây dựng dữ liệu nền địa hình, thuỷ văn đồng bằng sông Cửu
Long
|
Bấm
vào đây để về đầu trang |