I. Thông tin đầu vào
1. Chọn đơn vị hành chính xã (phường) cần lấy dữ liệu
Chức năng: Chức năng này thường sử dụng khi người sử dụng cần làm việc trên một đơn vị hành chính. Chúng ta chọn đơn vị hành chính cấp Thành phố/Tỉnh muốn thiết lập CSDL, kích kép chuột tại đơn vị hành chính này danh sách các đơn vị hành chính cấp Quận/Huyện sẽ xuất hiện, chọn đơn vị hành chính Phường/Xã muốn tạo CSDL
2. Lấy thông tin từ bản đồ: FAMIS, VietMap, eMap (EK)
Chức năng: Chức năng này sẽ phân tích dữ liệu trên bản đồ và thực hiện việc chuyển toàn bộ dữ liệu trên bản đồ về dữ liệu của phần mềm này. (Famis 2000, Famis 2003-2006, Famis 2007 – 2010, Famis 2011 trở lên, VietMap, eMap, gCadas)
3. Lấy thông tin từ Excel
4. Lấy thông tin từ LandData
5. Lấy thông tin từ các phần mềm địa phương sử dụng quản lý đất đai, dữ liệu số lưu trữ thông tin quản lý đất đai của các địa phương.
6. Lấy thông tin từ sổ mục kê
7. Cập nhật thông tin từ Exel
Chức năng: Chức năng này sẽ cập nhật những thông tin còn thiếu hay các danh sách thông tin thửa đất do địa phương quản lý cung cấp. Cho phép cập nhật tất cả theo mẫu Execl kèm theo hay cập nhật chọn lọc theo tờ thửa những thông tin cần cập nhật: Họ tên chủ, năm sinh, số CMND, địa chỉ, số phát hành, số vào sổ, số mã vạch, ngày cấp cũ,loại đơn, đã đăng ký, đủ ĐKCG,…
8. Cập nhật thông tin từ sổ Mục kê
Chức năng: Chức năng này sẽ cập nhật những thông tin từ trong sổ Mục kê số của địa phương quản lý cung cấp vào cơ sở dữ liệu của phần mềm.
9. Lấy thông tin từ ViLIS 2.x
10. Lấy thông tin từ phần mềm eLIS
II.Đăng kư đất đai
1. Thông tin tờ bản đồ và thửa đất: Xem chi tiết dữ liệu chính thức của chương trình về thống kê tờ bản đồ, thửa số
Chức năng:
- Chức năng này sẽ cho phép Xem tổng thửa trong toàn xã (phường). Biết được tổng thửa đã đăng ký và chưa đăng ký trong toàn xã (Phường).
- Xem tổng diện tích toàn xã (phường). Biết được diện tích đất giao thông và đất thủy lợi trong toàn xã đó.
- Xem tổng số thửa, diện tích BQ/Thửa và tổng diện tích trong 1 tờ bản đồ. Biết được diện tích đất giao thông, đất thuỷ lợi trong 1 tờ Bản đồ.
2. Chi tiết tài liệu bản đồ
3. Thông tin tổng hợp tờ bản đồ
Chức năng: tổng hợp Tổng số thửa, tổng diện tích, diện tích thổ, Mật độ thửa/tờ bản đồ (ha) theo loại đất của từng tờ bản đổ. Xuất kết quả báo cáo ra file Excel.
4. Kê khai đăng ký đất đai
Chức năng:
- Chức năng này sẽ cho phép thao tác viên máy tính tìm kiếm thông qua tên chủ sử dụng hoặc tờ bản đồ, thửa đất. Chia làm 2 giao diện quản lý và thao tác: Thông tin chủ chưa đăng ký và Thông tin chủ đã đăng ký
- Chức năng đăng ký sử dụng đất được chia ra thành các thẻ (Tab): 1-Thông tin chủ sử dụng, 2-Thông tin các thửa đất,3- Hồ sơ quét, 4- Thông tin nhà, công trình, 5-Tài sản gắn liền với đất khác, 6-Văn phòng đăng ký.
- Nhập thông tin đăng ký sử dụng đất từ đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu đơn 04/ĐK thông tư 29/TT-TNMT). Như nhập đủ thông tin về chủ sử dụng đất trong đơn đăng ký QSDĐ, nhập đủ thông tin về thửa đất của chủ sử dụng đó
4.1.Cập nhật thông tin về chủ sử dụng đất
Chức năng: Cập nhật hay thêm mới thông tin chủ sử dụng đất trong đơn đăng ký QSDĐ, như: họ và tên, năm sinh, số CMND, ...và lưu lại thông tin chuyển hồ sơ này sang đăng ký
4.2. Cập nhật thông tin thửa đất
Chức năng: Sửa chữa hay thêm mới thông tin đăng ký về thửa đất cho một đơn đăng ký của một chủ sử dụng.
4.3. Hồ sơ quét
Chức năng: Quản lý, sửa chữa và cập nhật các tệp lưu file hồ sơ quét thông qua phần mềm FileZilla
4.4. Thông tin nhà, công trình
Chức năng: Sửa chữa hay thêm mới thông tin đăng ký về Nhà ở - Căn hộ cho một đơn đăng ký của một chủ sử dụng.
4.5.Cập nhật thông tin tài sản gắn liền với đất
Chức năng: Sửa chữa hay thêm mới thông tin đăng ký về Cây lâu năm, Rừng sản xuất là rừng trồng cho một đơn đăng ký của một chủ sử dụng.
5. Tổng hợp thông tin đăng ký
Chức năng:
- Dùng để ghép dữ liệu thuộc tính của một xã, phường lưu trữ ở hai Database độc lập với nhau.
- Sau khi đăng ký xong, thao tác viên máy tính sẽ gom dữ liệu từ các máy tính đăng ký từ xã (phường) vào một Cơ sở dữ liệu đăng ký thống kê thống nhất cho toàn xã (phường).
- Cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển danh sách cho đơn vị đo đạc in GCN đối với hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy hay không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận với lý do kèm theo. Thao tác viên máy tính cập nhật lại thông tin đã đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Công khai danh sách cho người dân xem: Đủ điều kiện cấp giấy hoặc không đủ đk cấp giấy và lý do kèm theo.
6. Copy dữ liệu sao lưu dữ liệu (file Database/qlrdvn.mdb) ra tất cả các máy đi đăng ký cho xã (phường) cần đăng ký.
Chức năng: Dùng để Lưu dữ liệu Sau khi đăng ký xong trong xã (phường) copy ra thư mục khác
7. Tạo và in bộ sổ Hồ sơ địa chính
- Danh sách công khai
- Danh sách nộp đơn đăng ký
- Danh sách chưa nộp đơn đăng ký
- Danh sách công khai đủ điều kiện cấp giấy
Có thể in danh sách đủ điều kiện cấp giấy theo từng loại đơn: Đơn xin cấp mới, Đơn xin cấp đổi, Đơn xin đăng ký biến động
- Danh sách đủ điều kiện cấp giấy theo địa danh đất
- Danh sách đủ điều kiện cấp giấy theo địa chỉ chủ sử dụng
- Danh sách công khai chưa đủ điều kiện cấp giấy
- Danh sách chưa đủ điều kiện cấp giấy theo địa danh đất
- Danh sách chưa đủ điều kiện cấp giấy theo địa chỉ chủ sử dụng
- Danh sách đề nghị cấp lại, cấp đổi, biến động quyền sử dụng đất: Xuất kết quả báo cáo ra nhiều mẫu định dạng file Exel.
- Xét duyệt đơn đăng ký và công khai danh sách theo đợt.
- Danh sách xét duyệt chi tiết của hội đồ tư vấn đất đai.
- Danh sách các thửa đất đã in giấy chứng nhận
- Kết quả cấp giấy chứng nhận.
- Lập biểu Thống kê tổng hợp tờ thửa (Xây dựng biểu 13A và phụ lục 07, 12, 15, 16)
III. Thống kê, kiểm kê đất đai
Lập biểu Thống kê tổng hợp, kiểm kê diện tích đất đai (Xây dựng biểu TK01, TK02, TK03, TK04)
IV. Sổ sách
1. Thống kê diện tích, chủ sử dụng và mục đích sử dụng theo bản đồ
2. Lập Sổ mục kê
Chức năng:
- Sổ mục kê đất đai: là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng chiếm đất nhưng không có ranh giới khép kín trên tờ bản đồ và các thông tin có liên quan đến quá trình sử dụng đất.
- Sổ mục kê đất đai được lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai.
- Sổ mục kê đất đai được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trong quá trình đo vẽ bản đồ địa chính. Thông tin thửa đất ghi trên sổ phải phù hợp với hiện trạng sử dụng đất.
- Tạo thông tin chung cho Sổ mục kê đất đai, mỗi cuốn sổ thường là 200 trang được đánh số theo thứ tự từ 1.
- Thông tin trong Sổ mục kê sắp xếp theo thứ tự tờ bản đồ, thửa số
- Có thể in Sổ mục kê với trang bắt đầu cuốn sổ tùy ý.
- Có thể in Sổ mục kê với trang kích thước là A3 hay A4
3. Sổ mục kê tạm
4. Lập Sổ địa chính theo thông tư 09
1. Lập sổ địa chính theo thứ tự thôn ấp
2. Lập sổ địa chính theo toàn xã
- Sổ địa chính: là sổ ghi về người sử dụng đất, các thửa đất của người đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng đất của người đó.
- Sổ địa chính được lập để quản lý việc sử dụng đất của người sử dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai có liên quan đến từng người sử dụng đất.
- Sổ lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn để ghi thông tin về ngừơi sử dụng đất và thông tin về sử dụng đất của người đó đối với thửa đất đã cấp giấy chứng nhận quyền sd đất.
- Sổ địa chính gồm 200 trang. Chọn thôn(ấp, khu phố) muốn in.Chọn quyển sổ muốn in, xem trang in tờ bìa , mục lục, toàn bộ các trang sổ cũng như có thể xem trang chẵn lẻ cho tiện in ấn
- Bạn có thể tạo sổ Địa chính với trang bắt đầu cuốn sổ tùy ý.
- Bạn có thể in Địa chính với trang kích thước là A3 hay A4
5. Lập Sổ địa chính điện tử thửa đất theo lựa chọn
6. Lập Sổ địa chính điện tử
7. Lập Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
8. Lập Sổ theo dõi biến động đất đai
- Sổ theo dõi biến động đất đai: là sổ để ghi những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất.
- Sổ theo dõi biến động đất đai đựơc lập để theo dõi tình hình đăng ký biến động về sử dụng đất và làm cơ sở để thực hiện thống kê diện tích đất đai hàng năm.
- Nội dung biến động: là thay đổi về thửa đất, về người sử dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền của người sử dụng đất, về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
9. Cập nhật cơ quan cấp Giấy chứng nhận theo số phát hành
10. Cập nhập số phát hành và mã vạch Giấy chứng nhận theo tờ bản đồ
11. Cập nhật số phát hành và mã vạch Giấy chứng nhận theo địa danh
12. Cập nhật số phát hành, số vào sổ, mã vạch, ngày vào sổ địa chính từ Excel
13. Cập nhật số vào sổ từ mã vạch và ngược lại
V. Quản lư và cập nhật Hồ sơ quét
1. Danh sách các file có lưu trong hồ sơ quét
2. Cập nhật tên file Hồ sơ quét từ Excel vào Cesdata
3. Quản lý thông tin Hồ sơ quét
4. Chuyển dữ liệu Hồ sơ quét từ phần mềm Cesdata sang phần mềm Vilis2.0
5. Xóa Thông tin Hồ sơ quét
VI. Liên kết với phần mềm VILIS 2.x
1. Chuyển thông tin từ phần mềm Vilis 2.0 vào phần mềm Cesdata
2. Lấy thông tin của tất cả các đơn vị hành chính từ ViLIS2.0 vào CESDATA
3. Đồng bộ dữ liệu giữa CESDATA và Shap file
4. Chuyển dữ liệu từ CESDATA sang Excel ViLiS2.0
5. Chuyển dữ liệu từ CESDATA sang phần mềm ViLiS2.0
6. Đồng bộ dữ liệu giữa không gian và thuộc tính của ViLiS2.0
7. So sánh dữ liệu thuộc tính giữa CESDATA và ViLiS2.0
8. So sánh dữ liệu tờ bản đồ, thửa đất giữa không gian và thuộc tính của ViLiS2.0
VII. Liên kết với phần mềm eLIS
1. Lấy thông tin từ phần mềm eLIS sang phần mềm Cesdata2019
2. Chuyển dữ liệu từ phần mềm Cesdata2019 sang phần mềm Elis
VIII. Kiểm tra thông tin
1. Gộp chủ sử dụng cùng tên và cùng các thông tin khác
2. Danh sách chủ sử dụng cần kiểm tra lại họ tên và năm sinh
3. Thông tin các chủ cần kiểm tra lại đối tượng sử dụng, quản lý đất
4. Danh sách chủ sử dụng trùng số định danh cá nhân
5. Danh sách các chủ sử dụng cần kiểm tra lại CMND
6. Danh sách các chủ sử dụng cần kiểm tra lại CCCD
7. Thông tin dân tộc của chủ sử dụng
8. Thông tin các thửa đất chưa nhập địa chỉ đất
9. Thông tin các thửa đất nhập sai (chính tả) địa chỉ đất
10. Thông tin các thửa đất sai mục đích sử dụng
11. Cập nhật mục đích sử dụng đất chi tiết
12. Thông tin các thửa đất diện tích không phù hợp với mục đích sử dụng
13. Danh sách các thửa đất cần kiểm tra lại số phát hành, mã vạch, số vào sổ và ngày cấp GCN
IX. CHỨC NĂNG PHỤ TRỢ TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG
1. Danh mục đơn vị hành chính.
Chức năng: Chức năng của danh mục đơn vị hành chính là cho phép bạn thêm, sửa, xóa thông tin liên quan đến đơn vị hành chính cấp Tỉnh /Thành phố, Huyện/Quận, Xã /Phường.
2. Danh mục dân tộc
3. Danh mục Mục đích sử dụng đất (Loại đất)
Chức năng: Cho phép thay đổi, cập nhật thông tin bảng danh mục Loại đất và Mục đích sử dụng đất.
4. Đối tượng sử dụng, quản lý đất
Chức năng: Cho phép người sử dụng định nghĩa hay thay đổi đối tượng sử dụng đất theo luật.
5. Nguồn gốc sử dụng đất
6. Loại biến động
7. Loại nhà
8. Loại kết cấu nhà, công trình
9. Trạng thái rừng
10. Loại Quyết định
11. Loại Giấy chứng nhận
12. Loại tài liệu bản đồ
13. Đơn vị đo vẽ và kiểm định.
14. Xóa toàn bộ dữ liệu của xã (phường) .
Chức năng: Đây là chức năng xóa toàn bộ thông tin chủ sử dụng và thửa đất của xã (phường). Cho phép xóa dữ liệu trong từng xã hoặc xóa toàn bộ dữ liệu.
15. Sắp xếp họ tên các chủ sử dụng theo vần.
Chức năng: Chức năng này sẽ sắp xếp Chủ sử dụng theo thứ tự từ A…Z (theo vần tiếng việt).