|
|
|
|
|
|
CÁC CẤP UỶ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TƯ LIỆU - VĂN KIỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐOÀN THANH NIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đảng bộ Khối cơ sở Bộ Tài nguyên và Môi trường được thành lập ngày 31/8/2004 theo Quyết định số: 1022-QĐNS/TU của Ban Thường vụ Thành uỷ thành phố Hồ Chí Minh.
Từ ngày thành lập, Đảng bộ Khối có 7 cơ sở Đảng với 725 đảng viên (gồm 4 đảng bộ cơ sở và 3 chi bộ cơ sở). |
Ban Thường vụ Thành uỷ đã chỉ định Ban chấp hành lâm thời Đảng bộ Khối gồm 10 đồng chí, trong đó Ban thường vụ có 3 đồng chí.
Đến tháng 5/2005, thực hiện chủ trương của Thành uỷ và Ban Cán sự Đảng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tiếp nhận, thành lập các chi bộ cơ sở ở một số đơn vị, cơ quan thuộc Bộ (đóng tại thành phố Hồ Chí Minh), Đảng bộ Khối có 12 cơ sở đảng (gồm 4 đảng bộ cơ sở và 8 chi bộ cơ sở) với 850 đảng viên.
|
|
Tháng 10/2005, Đại hội Đảng bộ khối lần thứ I nhiệm kỳ 2005-2010 đã bầu ra Ban chấp hành gồm 15 đồng chí, trong đó Ban thường vụ có 5 đồng chí.
|
Đảng bộ Khối Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm nhiều ngành hoạt động như: quản lý Nhà nước, điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo, sản xuất kinh doanh, . . . thuộc các lĩnh vực đo đạc trắc địa bản đồ, địa chất khoáng sản, khí tượng thuỷ văn, môi trường, ... |
|
|
|
|